Nhiễm vi khuẩn HP dạ dày ở trẻ em khi nào cần điều trị?

Trào ngược dạ dày thực quản: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

Bệnh xuất huyết dạ dày – Nguyên nhân, biểu hiện, phương pháp điều trị

Viêm Hang Vị Dạ Dày Là Gì? Biểu Hiện, Cách Điều Trị

Viêm Loét Dạ Dày: Nguyên Nhân, Dấu Hiệu và Cách Điều Trị

Người bị đau dạ dày nên ăn gì và kiêng gì?

10+ Thuốc Trị Đau Dạ Dày Tốt Nhất Hiện Nay Và Cách Dùng

Phác đồ điều trị xuất huyết tiêu hóa của bộ y tế

Nội soi dạ dày có bị lây bệnh thông qua thiết bị không?

Trung tâm Thuốc dân tộc chữa bệnh dạ dày MIỄN PHÍ với liệu trình 10 ngày dùng thử (đã có 796 người đăng ký)

Thuốc Zantac – Công dụng, Cách dùng và Giá bán

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKII Nguyễn Thị Nhuần – Khoa Nội – Tiêu hóaPhó Giám đốc Chuyên môn – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Thuốc Zantac được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Thuốc có thành phần chính là hoạt chất Ranitidine. Nhờ hoạt chất này thuốc có tác dụng điều trị rối loạn tiêu hóa từng cơn mãn tính, đau dạ dày, loét dạ dày lành tính và loét tá tràng. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị viêm thực quản trào ngược, hội chứng Zollinger-Ellison theo sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Zantac
Tìm hiểu thông tin về Thuốc Zantac – Công dụng, cách dùng, liều lượng, giá bán và những lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm, viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 2ml, hộp 6 vỉ x 10 viên

Thông tin về thuốc Zantac

Thành phần

Hoạt chất Ranitidine là thành phần chính của thuốc Zantac.

Công dụng

Dung dịch tiêm, viên nén Zantac có tác dụng ngăn ngừa và điều trị những bệnh lý sau:

  • Đau dạ dày
  • Rối loạn tiêu hóa từng cơn mãn tính
  • Loét dạ dày lành tính và loét tá tràng
  • Viêm thực quản trào ngược
  • Hội chứng Zollinger – Ellison
  • Dự phòng tái phát loét.

Dược lực

Dudine chứa ranitidin (C13H22N4O3S) là một loại hoạt chất đối kháng thụ thể histamin H2 có khả năng ức chế sự tiết acid dịch vị mạnh. Bên cạnh đó đây còn là một hoạt chất đối kháng thụ thể histamin H2 mang tính chọn lọc cao. Do tác động kích thích của pentagastrin, histamin và một số chất gây tiết khác, Dudine có khả năng ức chế sự tiết acid của tế bào viền. Dựa trên cơ sở khối lượng, chất ranitidin hoạt động mạnh hơn cimetidin. Theo thống kê chúng hoạt động mạnh hơn khoảng từ 4 – 9 lần.

Khả năng ức chế sự tiết acid phụ thuộc vào liều dùng thuốc và đáp ức tối đa mà người bệnh có thể đạt được với liều dùng thuốc dạng uống 150mg. Bên cạnh đó sự tiết pepsin cũng bị ức chế. Tuy nhiên trong thời gian sử dụng thuốc, sự tiết niêm dịch dạ dày không bị tác động cũng như không bị ảnh hưởng.

Dược động học

Sau khi uống thuốc, hoạt chất Ranitidin được hấp thụ một cách nhanh chóng. Trong vòng 2 – 3 giờ, trong huyết tương đạt được nồng độ tối đa. Thời gian hoạt động là từ 8 – 12 giờ. Khoảng  2 -3 giờ là thời gian bán hủy. Khi có thức ăn ở dạ dày, nồng độ trong huyết tương sẽ không bị tác động và không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Khi được chuyển hóa ở gan, Ranitidin tạo ra ba chất chuyển hóa chính. Đó là: Demethyl-ranitidin, N-oxyde và phần nhỏ hơn là S-oxyde.

Khi đưa thuốc vào cơ thể, chúng sẽ được đào thải chủ yếu thông qua nước tiểu. Tỉ lệ đào thải trong nước tiểu đối với hoạt chất ranitidin dạng tự do và tỉ lệ chuyển hóa của hoạt chất trong 24 giờ sau khi người bệnh uống một liều 100mg là vào khoảng 33%. Đối với cơ thể của những bệnh nhân bị suy thận, thời gian bán hủy của thuốc sẽ tăng lên từ 8 – 10 giờ. Điều này tạo ra sự tích lũy thuốc.

Trên thực tế tồn tại một mối liên quan tuyến tính giữa tác dụng ức chế acid và liều lượng. Đối với những bệnh nhân đang mắc bệnh loét dạ dày tá tràng, việc sử dụng Ranitidin dạng uống với liều 150mg/12 giờ có tác dụng thúc đẩy quá trình làm giảm hoạt tính ion H+ một cách đáng kể trung bình trong 24 giờ đến 69% và đến 90% lượng acid dạ dày vào ban đêm.

Nồng độ hữu hiệu trong máu của hoạt chất Ranitidin duy trì trong thời gian là 2 giờ đối với liều đơn duy nhất là 300mg hoặc đối với liều 150mg sử dụng 2 lần/ngày. Bên cạnh đó tính theo lượng acid tiết ra vào ban đêm và nồng độ acid trong 24 giờ, việc sử dụng 150mg hoạt chất Ranitidin dùng 2 lần/ngày sẽ ưu việt hơn việc sử dụng 200mg cimetidin 3 lần/ngày và 400mg/lần vào buổi tối (với p < 0,001 và 0,005 tương ứng).

Chống chỉ định

Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Ranitidine không được khuyến cáo sử dụng thuốc Zantac.

Chống chỉ định của thuốc Zantac
Thuốc Zantac chống chỉ định với những đối tượng quá mẫn cảm với hoạt chất Ranitidine

Cách dùng

Đối với dung dịch tiêm

Thuốc Zantac được sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm IV chậm.

Đối với viên nén bao phim

Sử dụng thuốc trước khi ăn bằng đường miệng.

Liều lượng

Đối với dung dịch tiêm

Liều dùng thuốc Zantac đối với bệnh nhân là người lớn

  • Liều khuyến cáo: Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 25mg/giờ trong 2 giờ hoặc tiêm IV chậm 50mg/6 – 8 giờ. Có thể lặp lại liều dùng thuốc ở mỗi 6 – 8 giờ.

Liều dùng thuốc Zantac đối với bệnh nhân là trẻ em

Đối với bệnh nhân là trẻ em, liều dùng thuốc cần được sử dụng và điều chỉnh sự theo chỉ định liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.

Đối với viên nén bao phim

Liều dùng thuốc Zantac đối với bệnh nhân là người lớn

Đối với viên nén bao phim, liều dùng thuốc Zantac phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng đối tượng.

Liều dùng thuốc trong điều trị loét dạ dày lành tính và loét tá tràng

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sử dụng từ 4 – 6 tuần.

Liều dùng thuốc trong điều trị hội chứng Zollinger – Ellison

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần x 3 lần/ngày
  • Liều tối đa: Dùng 6 – 9 viên/ngày.

Liều dùng thuốc trong điều trị viêm thực quản trào ngược

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sử dụng từ 4 – 6 tuần.

Liều dùng thuốc trong dự phòng tái phát

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần/ngày.

Liều dùng thuốc Zantac đối với bệnh nhân là trẻ em

Đối với bệnh nhân là trẻ em, liều dùng thuốc cần được sử dụng và điều chỉnh theo sự chỉ định liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.

Liều dùng thuốc Zantac
Liều dùng thuốc Zantac

Bảo quản

Thuốc Zantac cần dược bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C. Đồng thời tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng.

Giá thuốc

Thuốc Zantac đang được bán với giá 300.000 VNĐ/hộp 6 vỉ x 10 viên.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Zantac

Khuyến cáo khi dùng

Thuốc Zantac cần được sử dụng thận trọng với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng, ung thư đường tiêu hóa
  • Phụ nữ có thai
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Những người có tiền sử bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Trong thời gian sử dụng thuốc Zantac để điều trị các bệnh lý, người bệnh có thể gặp một trong những tác dụng phụ sau:

Tác dụng phụ ít gặp

  • Viêm gan có hồi phục.

Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Viêm tụy cấp
  • Mất bạch cầu hạt
  • Đau khớp
  • Quá mẫn cảm
  • Đau cơ
  • Lú lẫn tâm thần có hồi phục
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu có hồi phục.

Hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được hướng dẫn xử lý khi bạn mắc phải một trong những tác dụng phụ nêu trên.

Tác dụng phụ của thuốc Zantac
Hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được hướng dẫn xử lý khi bạn mắc phải một trong những tác dụng phụ của thuốc Zantac

Bài viết là những thông tin xoay quanh thuốc Zantac – Công dụng, Cách dùng và Giá bán. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, tổng hợp, không phải tư vấn chuyên khoa. Do đó, người bệnh cần trao đổi thông tin với bác sĩ nếu muốn điều trị các bệnh lý về dạ dày bằng thuốc Zantac. Để đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh và tính an toàn, bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có yêu cầu và có hướng dẫn cách dùng, liều lượng từ bác sĩ. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc để tránh gây nguy hiểm.

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin hữu ích

Thuốc Hadugast có tác dụng gì? Cách sử dụng và giá bán

Thuốc Hadugast được bào chế ở dạng bột và chứa các thành phần có nguồn gốc từ thiên nhiên. Thuốc được sử dụng nhằm làm giảm triệu chứng ợ nóng,…

Thuốc Ức Chế Bơm Proton Là Gì? Tác Dụng Và Thận Trọng

Thuốc ức chế bơm proton có tác dụng giảm sản xuất acid dạ dày trong thời gian dài. Nhóm thuốc…

Đau thượng vị buồn nôn là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh

Đau thượng vị buồn nôn là dấu hiệu của bệnh gì?

Đau thượng vị buồn nôn là tình trạng vùng thượng vị khó chịu đau nhức, cơn đau thường kéo dài…

Bác Thành chia sẻ hành trình chữa bệnh tại Thuốc dân tộc

Người bệnh chia sẻ hành trình chữa bệnh dạ dày tại Thuốc dân tộc trong chương trình “Vì sức khỏe người Việt VTV2″

Bệnh lý dạ dày gây nên tình trạng đau thượng vị, ợ hơi, ợ chua, đau rát thượng vị… vô…

Gasso Max

Gasso Max Có Tác Dụng Gì? Giá Bán, Cách Dùng, Review

Gasso Max là viên uống thực phẩm chức năng giúp hỗ trợ cải thiện các triệu chứng khó tiêu, ợ…

10 Cây Thuốc Nam Chữa Viêm Loét Dạ Dày Hiệu Quả Nhất

Sử dụng thuốc nam chữa viêm loét dạ dày là khuynh hướng được nhiều bệnh nhân lựa chọn để khắc…

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *