Thuốc Fexofenadine

Fexofenadine là thuốc kháng Histamine thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng theo mùa (như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt hoặc mũi, hắt hơi, nổi mề đay, ngứa,…) ở người lớn và trẻ em. 

thuốc fexofenadine hydrochloride
Fexofenadine là thuốc kháng Histamine thế hệ mới

  • Tên biệt dược: Allerphast 60mg, Danapha Telfadin, Fegra 120mg, Telfor 120, Telfor 60
  • Phân nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm
  • Dạng bào chế: Viên nang, viên nén bao phim, viên bao phim, hỗn dịch uống

Thông tin cần biết về thuốc Fexofenadine

Fexofenadine là hoạt chất được sử dụng trong nhiêu thương hiệu và biệt dược để điều trị các triệu chứng dị ứng. Thuốc cũng được chỉ định cho các trường hợp như mề đay mẩn ngứa hoặc một số mục đích khác.

1. Công dụng

Fexofenadine là thuốc chống dị ứng Histamine thế hệ mới (kháng thụ thể H1), có tác dụng lâu dài cho các trường hợp dị ứng và không có tác dụng an thần, không buồn ngủ cho người sử dụng. Fexofenadine hoạt động bằng cách ức chế sự co thắt của phế quản. Từ đó ngăn chặn sự ảnh hưởng của Histamine mà cơ thể tạo ra trong quá trình phản ứng dị ứng.  

Ngoài chống lại dị ứng, Fexofenadine cũng có tác dụng điều trị ngứa da hoặc tình trạng nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Phóng sự VTV2 đưa tin công tác khám chữa bệnh bằng Đông y tại TT Thuốc dân tộc. Chất lượng dịch vụ, dược liệu, hiệu quả điều trị, phản hồi bệnh nhân được nhận. [Đọc ngay]

2. Chỉ định

Fexofenadine được chỉ định cho các trường hợp bao gồm:

  • Viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi.
  • Các triệu chứng dị ứng như: Chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa miệng và họng, đỏ mắt và chảy nước mắt.
  • Điều trị mề đay mẩn ngứa hoặc các trường hợp gây ngứa da ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi.

Thuốc có thể được chỉ định cho mục đích khác. Trao đổi với bác sĩ khi cần sử dụng thuốc với mục đích hoặc nhu cầu khác.

thuốc fexofenadine là thuốc gì
Fexofenadine thường được chỉ định cho các trường hợp viêm mũi dị ứng hoặc mề đay mẩn ngứa

3. Chống chỉ định

Không dùng Fexofenadine cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với thuốc. Ngoài ra, hãy trao đổi với bác sĩ nếu người dùng thuộc các trường hợp như:

  • Bệnh thận, suy thận, thận yếu
  • Đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú
  • Người lớn tuổi (trên 65 tuổi)
  • Bệnh Phenylketone niệu không nên dùng thuốc này. Bởi vì thuốc có thể chứa hoạt chất Phenylalanine dẫn đến một số ảnh hưởng cho người bệnh.

4. Cách sử dụng

Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc chỉ định của bác sĩ. Luôn luôn trao đổi với bác sĩ khoa nhi trước khi sử dụng thuốc cho trẻ em đặc biệt là trẻ dưới 12 tuổi. Cách sử dụng thuốc phổ biến như sau:

  • Uống thuốc với một lượng nước lọc vừa đủ. Không dùng các loại đồ uống khác khi uống thuốc, đặc biệt là nước ngọt, thức uống có caffeine hoặc thuốc uống chứa cồn.
  • Nuốt cả viên thuốc, không nhai, cắn, bẻ, nghiền nát thuốc trước khi uống.
  • Đối với thuốc dạng hỗn dịch uống, lắc đều trước khi dùng. Sử dụng cốc đo lường đi kèm sản phẩm khi sử dụng thuốc. Tránh đo thuốc bằng thìa ăn hoặc các dụng cụ không chính xác khác.
  • Với các dạng viên nén hòa tan, hãy đặt viên thuốc bên dưới lưỡi sau đó để thuốc tự tan. Không cần cắn, nhai hoặc nghiền nát thuốc trước khi dùng.
  • Uống thuốc lúc đói.

Ngoài ra, người dùng nên tham khảo một số lưu ý để sử dụng thuốc an toàn như sau:

  • Trao đổi với bác sĩ khi truyền dịch Fexofenadine cho trẻ dưới 2 tuổi.
  • Thuốc dạng viên nén hòa tan không được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Các dạng viên nén gel không nên sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.

5. Liều dùng

Liều dùng thông thường cho người trưởng thành:

  • Điều trị viêm mũi dị ứng: 180 mg / lần / ngày hoặc 60 mg / 2 lần / ngày. Liều dùng tối đa: 180 mg / ngày.
  • Điều trị bệnh mề đay mẩn ngứa: 180 mg / lần / ngày hoặc 60 mg uống 2 lần mỗi ngày. Liều dùng tối đa là 180 mg mỗi ngày.
thuốc fexofenadine giá bao nhiêu
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Fexofenadine

Liều dùng phổ biến cho trẻ em:

Điều trị viêm mũi dị ứng:

  • Từ 6 tháng – 2 tuổi: 15 mg / lần / 2 lần / ngày.
  • Từ 2 tuổi – 11 tuổi: 30 mg / lần, 2 lần / lần.

Điều trị bệnh mề đay mẩn ngứa:

  • Từ 6 tháng – 2 tuổi: 15 mg / lần, 2 lần / ngày.
  • Từ 2 tuổi – 11 tuổi: 30 mg / lần, 2 lần / ngày.
  • Từ 12 tuổi trở lên: 180 mg một lần mỗi ngày hoặc 60 mg / lần, 2 lần / ngày.

Liều dùng điều chỉnh cho bệnh nhân bệnh thận:

Ở người trưởng thành:

  • CrCl 90 ml / phút hoặc thấp hơn: 60 mg / lần / ngày.

Ở trẻ em:

  • Từ 6 tháng – dưới 2 tuổi : CrCl 90 ml / phút hoặc thấp hơn: 15 mg / lần / ngày.
  • Từ 2 tuổi – dưới 11 tuổi: CrCl 90 ml / phút hoặc thấp hơn: 30 mg / lần / ngày.

Thuốc Fexofenadine có thể không an toàn cho những bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi. Ngoài ra, bệnh nhân dưới 6 tháng tuổi không nên sử dụng thuốc dưới dạng viên nén hoặc viên uống hòa tan, trẻ dưới 12 tuổi không nên sử dụng thuốc dưới dạng viên nén gel.

Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt là khi sử dụng thuốc cho trẻ em.

6. Hướng dẫn bảo quản

Lưu trữ Fexofenadine trong bao bì của nhà sản xuất. Bảo quản thuốc nhiệt độ cao. Thuốc dạng hỗn dịch uống có thể bảo quản trong tủ lạnh, tuy nhiên không được đóng băng thuốc.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Fexofenadine

1. Thận trọng

Thuốc Fexofenadine có thể mẫn cảm với người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan còn trong giới hạn cho phép. Do đó, cần cân nhắc kỹ về lợi ích và rủi ro khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi. Mặc dù thuốc có thể cải thiện một số triệu chứng ở trẻ em, tuy nhiên chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị vượt xa rủi ro.

Thuốc không gây buồn ngủ, tuy nhiên đối với người nhạy cảm hoặc sử dụng ở liều cao, thuốc có thể dẫn đến tình trạng mệt mỏi, thiếu tập trung. Do đó, không lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc Fexofenadine.

Phụ nữ có thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Nếu bạn có thai trong thời gian sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ.

2. Tác dụng phụ

Cùng với những công dụng điều trị bệnh, Fexofenadine có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ đều có thể xảy ra, nhưng nếu chúng xảy ra nhưng đôi khi một số tác dụng phụ cần được điều trị y tế.

Tác dụng phụ phổ biến của thuốc bao gồm:

thuốc Fexofenadine
Một số tác dụng phụ phổ biến bao gôn đau đầu, buồn nôn và nôn

Tác dụng phụ ít phổ biến bao gồm:

  • Đau lưng, đau khớp, đau cơ, chuột rút hoặc cứng khớp
  • Nhức mỏi cơ thể
  • Đau ở tay hoặc chân
  • Ho
  • Nghẹt mũi
  • Đỏ hoặc sưng ở tai, ù tai
  • Bệnh tiêu chảy
  • Gặp khó khăn trong việc di chuyển
  • Chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, ớn lạnh, sốt
  • Đau tai hoặc tắc nghẽn tai
  • Viêm họng, mất giọng nói hoặc giọng khàn
  • Đau hoặc đau quanh mắt hoặc xương gò má
  • Đau bụng kinh hoặc đau dạ dày
  • Có cảm giác mệt mỏi hoặc yếu đuối
  • Nhiễm virus (như cảm lạnh hoặc cúm)

Tác dụng phụ hiếm khi xảy ra:

  • Đau tức ngực
  • Có cảm giác nóng mặt, cổ, cánh tay hoặc ngực
  • Mặt, môi, mí mặt, lưỡi, cổ họng, tay, chân lạnh và sưng
  • Một số trường hợp có thể bị đau cơ quan sinh dục
  • Khó thở

Nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hoặc không thể tự cải thiện, hãy ngừng sử dụng thuốc vào tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn. Ngoài ra, hãy gọi cho cấp cứu ngay khi nhận thấy các dấu hiệu dị ứng thuốc nghiêm trọng như:

  • Sốt, mệt mỏi bất thường
  • Đau bụng nghiêm trọng
  • Có dấu hiệu nhiễm trùng tai, sốt, đau tai, mất thính giác, đặc biệt là ở trẻ em

3. Tương tác thuốc

Thuốc Fexofenadine có thể tương tác với một số loại thuốc bao gồm:

  • Acetaminophen
  • Adderall
  • Amoxicillin
  • Aspirin
  • Benadryl
  • Cetirizin
  • Celebrex
  • Diphenhydramine
  • Ibuprofen
  • Nexium
  • Phenylephrine
  • Paracetamol
  • Tylenol
  • Synthroid
  • Vitamin B12
  • Vitamin C
  • Vitamin D3

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tính chất và hiệu quả của thuốc. Do đó, hãy thông báo với bác sĩ điều trị các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thực phẩm chức năng hoặc các loại thảo dược.

Ngoài ra, một số loại trái cây như táo, cam hoặc bưởi có thể làm người dùng khó hấp thụ Fexofenadine hơn bình thường. Do đó, tránh dùng kết hợp thuốc với các loại trái cây này hoặc trao đổi với bác sĩ để có liều dùng phù hợp hơn.

Fexofenadine là thuốc chống dị ứng theo toa, do đó chỉ sử dụng thuốc trong thời gian quy định. Không tự ý mua thuốc để sử dụng thêm khi không nhận được sử đồng ý của bác sĩ điều trị. Điều này có thể dẫn đến một số rối loạn và làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

TIN BÀI NÊN ĐỌC

Ngày đăng 11:17 - 03/07/2022 - Cập nhật lúc: 11:18 - 04/07/2022
Chia sẻ:
Dị ứng thịt bò là hiện tượng cơ thể phản ứng với các protein lạ có trong thịt bò Dị ứng thịt bò – Biểu hiện nhận biết và cách xử lý tại chỗ

Dị ứng thịt bò là tình trạng xuất hiện các hiện tượng như ngứa, nổi mẩn đỏ, buồn nôn, khó…

Da bị dị ứng mỹ phẩm thường nổi mụn đỏ Dị ứng mỹ phẩm: Dấu hiệu nhận biết và cách trị nhanh nhất

Dị ứng mỹ phẩm là tình trạng da xảy ra các phản ứng như nổi mẩn đỏ, ngứa, da khô,…

Dị ứng sữa tắm – Nguyên nhân, dấu hiệu và cách xử lý

Dị ứng sữa tắm là hiện tượng thường xảy ra ở những người có làn da nhạy cảm hoặc sử…

dị ứng mỹ phẩm nặng Bị dị ứng mỹ phẩm nặng đây là điều bạn cần làm ngay

Dị ứng mỹ phẩm nặng là vấn đề khiến rất nhiều chị em lo lắng. Bởi nhu cầu dùng các…

Có nên cho con bú khi bị dị ứng là thắc mắc chung của nhiều mẹ Mẹ bị dị ứng có nên cho con bú – Lời khuyên từ bác sĩ

Dị ứng là hiện tượng thường gặp có thể xảy ra ở bất kỳ đối tượng nào đặc biệt là…

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài thuốc thảo dược Tiêu ban Giải độc thang điều trị thành công bệnh mề đay cho hàng ngàn người. Hiệu quả, mức độ an toàn đã được kiểm chứng.
Xem nhiều

Đặt câu hỏi

Chia sẻ
Bỏ qua