Tầm soát ung thư dạ dày là gì? Các thông tin cần biết
Tầm soát ung thư dạ dày là việc làm cần thiết và nên thực hiện càng sớm càng tốt. Đây là cách tốt nhất để sớm phát hiện ra bệnh ung thư dạ dày ngay từ giai đoạn đầu chưa có triệu chứng để can thiệp kịp thời và hiệu quả nhất. Vậy tầm soát ung thư dạ dày là gì? Những đối tượng nào nên định kỳ thực hiện tầm soát ung thư dạ dày?
Tầm soát ung thư dạ dày là gì?
Ung thư dạ dày là một trong những căn bệnh phổ biến với tỷ lệ mắc ngày càng tăng cao. Theo thống kê của Viện nghiên cứu phòng chống ung thư, riêng tại Việt Nam ước tính có hơn 17.500 người mắc bệnh ung thư dạ dày, trong đó có hơn 15.000 ca. Nếu như trước kia bệnh chủ yếu xuất hiện ở đối tượng trung niên, người già thì hiện tại bệnh ngày càng có dấu hiệu trẻ hóa.
Đa số các trường hợp phát hiện ra bệnh ung thư dạ dày đều ở giai đoạn cuối của bệnh. Tuy nhiên, khi các triệu chứng nạng nề, biến chứng phức tạp gây nhiều đau đớn, các tế bào ung thư di căn khắp cơ thể thì việc điều trị rất khó khăn mà tỷ lệ thành công cũng rất thấp, tốn kém chi phí lớn.
Vì vậy, thực hiện tầm soát ung thư dạ dày là biện pháp tốt nhất giúp phát hiện bệnh ung thư dạ dày sớm ngay từ giai đoạn đầu, ngay cả khi các triệu chứng của bệnh chưa biểu hiện rõ ràng để được điều trị kịp thời, ngăn chặn diễn tiến nặng nề của bệnh.
Theo một nghiên cứu cho thấy, nếu phát hiện ung thư dạ dày ở giai đoạn sớm và được điều trị phẫu thuật thì có đến 90% trường hợp kéo dài thời gian sống hơn 5 năm. Ngược lại phát hiện bệnh muộn ở những giai đoạn sau thì khả năng sống được hơn 5 năm là rất thấp, chỉ khoảng 10 – 15%.
Những lợi ích của việc thực hiện tầm soát ung thư dạ dày
Định kỳ thực hiện tầm soát ung thư dạ dày từ 6 – 12 tháng/ lần sẽ đem lại một số lợi ích thiết thực như:
- Những kỹ thuật xét nghiệm hiện đại giúp phát hiện các tế bào ung thư dù có kích thước rất nhỏ. Bởi trước khi chuyển biến thành tế bào ung thư ác tính, cơ thể của người bệnh sẽ xuất hiện những khối u, tế bào lạ có kích thước nhỏ và ẩn sâu khó phát hiện.
- Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ thể cũng là dấu hiệu cảnh báo sự bất thường về sức khỏe. Vì vậy, tầm soát ung thư dạ dày là phương pháp hiệu quả nhất để chẩn đoán nguyên nhân của sự thay đổi này và can thiệp ngăn chặn quá trình chuyển biến thành bệnh ung thư.
- Tầm soát càng sớm sẽ phát hiện bệnh sớm, tăng hiệu quả điều trị bệnh và kéo dài sự sống, tăng tuổi thọ. Thậm chí, những trường hợp điều trị bệnh ngay khi các tế bào ung thư vừa hình thành thì tỷ lệ chữa khỏi bệnh là rất cao.
- Điều trị bệnh ung thư dạ dày giai đoạn đầu đơn giản hơn rất nhiều so với những giai đoạn muộn. Hạn chế sử dụng các biện pháp xâm lấn gây đau đớn, phác đồ điều trị đơn giản, ít tốn kém, không tác dụng phụ, không gây ảnh hưởng đến chức năng và tính thẩm mỹ.
- Việc tầm soát ung thư dạ dày còn giúp phát hiện những tổn thương tiền ung thư cùng một số bệnh lý khác như viêm loét dạ dày tá tràng (một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ung thư dạ dày), rối loạn tiêu hóa…
- Biện pháp này giúp người bệnh hiểu rõ hơn về tình trạng sức khỏe của bản thân và chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa ung thư hiệu quả.
Những đối tượng cần thực hiện tầm soát ung thư dạ dày
Bạn cần nhớ rằng ở giai đoạn tiền ung thư, tức là những tác nhân, tổn thương chưa phải là ung thư nhưng có nhiều khả năng chuyển biến thành ung thư trong tương lai. Vì vậy, rất khó để phát hiện được những triệu chứng của ung thư dạ dày trong giai đoạn này vì nó không hề gây ra bất kỳ triệu chứng rõ ràng nào.
Vì vậy, việc tầm soát ung thư là điều cần thiết ở tất cả mọi đối tượng vì chúng ta không biết được bên trong cơ thể đang tiềm ẩn những yếu tố nguy cơ hình thành bệnh nào. Đặc biệt, những người thuộc các nhóm đối tượng dưới đây nên thường xuyên thực hiện tầm soát ung thư dạ dày:
- Nam giới trên 40 tuổi: Theo thống kê thì tỷ lệ nam giới mắc bệnh ung thư dạ dày cao hơn gấp đôi so với nữ giới. Trong đó, trong tổng số những người mắc bệnh ung thư dạ dày thì có đến 96% nam giới trên 40 tuổi.
- Tiền sử mắc bệnh tiêu hóa: Bệnh ung thư dạ dày dễ hình thành ở những người đã từng mắc các bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa trước đây như đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày, nhiễm vi khuẩn HP…
- Do thói quen ăn uống không lành mạnh: Những người có sở thích ăn những loại thực phẩm được ngâm sẵn, làm muối chua, tẩm chất phụ gia, thức ăn đóng hộp… sẽ có nguy cơ mắc bệnh ung thư dạ dày cao hơn so với những người ăn uống đơn giản và thanh đạm.
- Thường xuyên hút thuốc lá: Những người có thói quen hút thuốc lá đến mức nghiện và duy trì trong thời gian dài chính là một trong những yếu tố nguy cơ hình thành bệnh ung thư dạ dày. Đặc biệt, với những người đã mắc bệnh dạ dày nhưng vẫn tiếp tục hút thuốc lá sẽ khiến bệnh diễn tiến nhanh hơn, nghiêm trọng và nguy hiểm hơn.
- Do yếu tố di truyền: Nếu trong gia đình có người đã và đang mắc bệnh ung thư, nhất là từ đời trước thì nguy cơ đời sau mắc bệnh cũng sẽ khá cao.
- Ngoài những nhóm đối tượng ở trên thì những người bệnh được chẩn đoán là nghi ngờ ung thư máu ác tính, tăng sản hoặc polyp dạ dày, những người nhóm máu A, thường xuyên làm việc tiếp xúc với môi trường có nhiều bức xạ… càng làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
Lưu ý, bệnh ung thư dạ dày rất dễ bị nhầm lẫn với nhiều bệnh lý dạ dày khác nên nếu thấy cơ thể xuất hiện các triệu chứng như: mệt mỏi, đau bụng, bụng căng trướng, chán ăn, khó nuốt, có cảm giác nghẹn, ợ nóng, ợ hơi, đầy bụng, buồn nôn, nôn ói sau khi ăn, sụt cân bất thường…
Quy trình thực hiện tầm soát ung thư dạ dày
Thực hiện tầm soát ung thư dạ dày được thực hiện theo quy trình từng bước với các bước cụ thể như:
Bước 1: Thăm khám lâm sàng
Khám lâm sàng là bước quan trọng đầu tiên khi bước vào quy trình tầm soát ung thư dạ dày. Lúc này, bác sĩ sẽ là người thăm khám trực tiếp, tìm hiểu một số thông tin như độ tuổi, tiền sử bệnh lý của cá nhân và các thành viên trong gia đình, tình trạng sức khỏe hiện tại… để xem có điều gì bất thường hay không.
Những cơ sở thông tin này cũng sẽ giúp bác sĩ đánh giá nguy cơ mắc bệnh ung thư dạ dày. Sau đó mới chuyển qua những thao tác thăm khám chuyên sâu và chỉ định cho người bệnh thực hiện thêm một số các xét nghiệm liên quan khác.
Bước 2: Thực hiện các xét nghiệm cần thiết
Tùy theo đánh giá sơ bộ ban đầu thông qua thăm khám lâm sàng, bác sĩ sẽ chỉ định cho người bệnh thực hiện loại xét nghiệm phù hợp và cho ra kết quả chính xác nhất. Có thể kể đến một số loại xét nghiệm như: nội soi, xét nghiệm máu, làm sinh thiết, chụp CT…
1. Nội soi dạ dày
Đây là một trong những phương pháp được áp dụng phổ biến hàng đầu giúp phát hiện các bệnh lý về dạ dày nói chung, trong đó có cả ung thư dạ dày. Để thực hiện xét nghiệm chẩn đoán này, bác sĩ sẽ sử dụng một loại dụng cụ chuyên dụng mềm và mỏng có gắn camera vào bên trong dạ dày thông qua đường thực quản để quan sát kỹ hình ảnh bên trong dạ dày.
Hình ảnh nội soi chân thực và sắc nét, thể hiện rõ các tổn thương của dạ dày như kích thước khối u, hình dạng, có polyp hay không… Đồng thời, bác sĩ cũng tiến hành lấy sinh thiết trong quá trình nội soi để phân tích tìm ra sự bất thường của tế bào trong dạ dày, đánh giá xem có phải là tế bào ung thư ác tính hay không.
Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ hiện đại biện pháp nội soi được thực hiện bằng 2 cách như nội soi qua miệng (có gây mê hoặc không gây mê) và nội soi qua mũi. Đây đều là những phương pháp đơn giản, không mất nhiều thời gian và đem lại hiệu quả cao.
2. Sinh thiết
Sau khi thực hiện nội soi xong, bác sĩ sẽ tiến hành sinh thiết để tầm soát ung thư dạ dày. Lúc này, bác sĩ sẽ sử dụng các loại dụng cụ chuyên dụng để đưa vào bên trong dạ dày để lấy một ít mẫu tế bào ở lớp niêm mạc dạ dày, lưu ý là phải lấy ở nơi có nhiều dấu hiệu tổn thương nhất.
Tiếp theo, những mẫu tế bào này sẽ được đưa đến phòng thí nghiệm, quan sát dưới kính hiển vi để đánh giá xem có dấu hiệu của các tế bào ung thư hay không. Các chuyên gia đánh giá sinh thiết đem lại hiệu quả chẩn đoán ung thư dạ dày khá cao nhờ khả năng giúp phát hiện các tế bào lạ, nhận biết đó là khối u ác tính hay lành tính hoặc tìm kiếm sự xuất hiện của vi khuẩn HP (vi khuẩn Helicobacter pylori – một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra ung thư dạ dày).
3. Chụp cắt lớp vi tính
Chụp cắt lớp vi tính hay còn được gọi là chụp CT Scan. Thông thường, những người bệnh được chỉ định thực hiện xét nghiệm này là do sự xuất hiện của những triệu chứng lạ trong cơ thể nên bác sĩ chưa thể kết luận chính xác nguyên nhân gây bệnh. Đồng thời, thực hiện chụp cắt lớp vi tính cũng giúp các bước thăm khám được sâu hơn vào bên trong để đánh giá xem các tế bào ung thư đã di căn hay chưa đến những cơ quan khác chưa.
Ưu điểm của phương pháp xét nghiệm này đó là không gây xâm lấn trực tiếp gây đau đớn cho cơ thể mà chỉ đơn thuần là chẩn đoán thông qua những hình ảnh được chụp lại. Chụp CT scan giúp đánh giá tế bào ung thư đã di căn đến các hạch bạch huyết hay chưa (một trong những tiêu chí chẩn đoán chính xác các giai đoạn ung thư dạ dày).
4. Xét nghiệm máu
Xét nghiệm máu là một trong những bước quan trọng trong quy trình tầm soát ung thư dạ dày. Kết quả phân tích xét nghiệm máu sẽ cho thấy có sự xuất hiện của các tế bào ung thư hay không hay còn được gọi là các chất chỉ điểm ung thư dạ dày – chỉ số CA 72-4.
Chỉ số CA 72-4 hay còn được gọi là chất glycoprotein (viết tắt của từ carbohydrate 72-4). Thông thường, đối với những người khỏe mạnh thì chỉ số CA 72-4 này sẽ thấp hơn 6.9 U/ ml, tuy nhiên với những người mắc bệnh ung thư dạ dày thì chỉ số này sẽ cao hơn mức 6.9 U/ ml. Chỉ số này có thể sẽ thay đổi tùy thuộc dựa theo mức độ tổn thương của niêm mạc dạ dày.
Ngoài ra, chỉ số pepsinogen I trong máu cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc chẩn đoán tình trạng viêm dạ dày thể teo. Cụ thể, nếu mắc phải căn bệnh này thì chỉ số pepsinogen I trong máu sẽ thấp hơn 20ng/mL và chỉ số này cũng có thể thay đổi liên tục dựa vào mức độ tổn thương lớp niêm mạc.
Từ kết quả xét nghiệm máu này, bác sĩ sẽ có thêm cơ sở để đánh giá tình trạng bệnh và chẩn đoán chính xác giai đoạn ung thư dạ dày mà người bệnh đang mắc phải.
Một số điều cần lưu ý khi thực hiện tầm soát ung thư dạ dày
Để đem lại hiệu quả cao và chính xác nhất khi thực hiện các xét nghiệm tầm soát ung thư dạ dày, người bệnh sẽ được bác sĩ căn dặn trước một số điều sau:
- Phải nhịn ăn ít nhất 6 tiếng trước khi thực hiện nội soi dạ dày.
- Tránh sử dụng các loại đồ ăn, thức uống có màu đậm hoặc nước ngọt có gas.
- Với những người đang sử dụng các loại thuốc điều trị bệnh thì nên ngưng sử dụng trong vài ngày trước khi làm xét nghiệm. Đặc biệt là các loại thuốc giảm đau vì các thành phần trong thuốc sẽ làm ảnh hưởng đến độ chính xác của các chỉ số kết quả.
- Thông báo kỹ càng về tình trạng sức khỏe của bản thân để bác sĩ tư vấn chọn lựa biện pháp xét nghiệm phù hợp nhất. Chẳng hạn như những người có sức khỏe yếu thì nên chọn phương pháp nội soi gây mê để giảm bớt sự khó chịu, đau đớn làm suy giảm sức khỏe.
- Sau khi làm các xét nghiệm tầm soát ung thư dạ dày nên ưu tiên ăn các món ăn dạng lỏng, dễ tiêu như cháo, súp, canh hầm… thay vì những món cứng, khô gây khó tiêu và tạo áp lực cho hệ tiêu hóa.
Hoạt động tầm soát ung thư dạ dày là cách hữu hiệu nhất để phát hiện bệnh sớm và can thiệp kiểm soát điều trị bệnh dễ dàng hơn. Nếu muốn thực hiện tầm soát ung thư dạ dày, người bệnh nên tìm đến những bệnh viện, cơ sở y tế uy tín vì xét nghiệm tầm soát đòi hỏi có sự chính xác cao trong quá trình thực hiện, tránh gây ra sai sót để đảm sức khỏe tốt nhất cho người bệnh.
Có thể bạn quan tâm
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!