Tri mẫu

Bác sĩ phụ trách

Bác sĩ Phạm Thị Minh Dương

Bác sĩ phụ trách chuyên môn

Tri mẫu là dược liệu được sử dụng phổ biến từ lâu đời với nhiều tác dụng như thanh nhiệt, tư thận, nhuận phế, bổ tỳ… Loại dược liệu này góp mặt trong nhiều bài thuốc chữa ho, viêm họng, viêm phổi, đái tháo đường hay phì đại tuyến tiền liệt…

tri mẫu
Tri mẫu là dược liệu từ lâu đã góp tên mình trong các bài thuốc trị ho, tiểu đường, viêm phổi…

  • Tên khoa học: Anemarrhena asphodeloides
  • Tên dược: Rhizoma anemarrhenae
  • Họ: Hành Aliiaceae

Mô tả dược liệu

1. Đặc điểm thực vật

Tri mẫu là một loại cây thân cỏ sống lâu năm có chiều cao trung bình ở vào khoảng 60 – 90cm. Lá của cây mọc vòng, hẹp và có đầu nhọn với chiều dài từ 20 – 30cm, các lá mọc ở phía dưới ôm vào nhau.

Tri mẫu thường ra hoa vào mùa hè. Một cụm hoa sẽ có nhiều bông hoa nhỏ màu trắng hay màu tím nhạt. Quả của cây là quả nang, hình trứng với phần đầu nhọn và có cánh, ở bên trong chứa khoảng 1 – 2 hạt màu đen hình tam giác.

Phần rễ của cây là rễ cọc, có hình trụ hoặc hình khúc dẹt, phân nhánh và dài khoảng 3 – 15cm, có đường kính khoảng 0,8 – 1,5cm. Rễ cứng và dễ bẻ gãy, khi bẻ ra sẽ thấy có mùi thơm nhẹ.

2. Bộ phận dùng

Rễ của cây tri mẫu chính là bộ phận được sử dụng để làm vị thuốc.

3. Phân bố

Cây tri mẫu đến nay vẫn chưa được trồng ở nước ta. Nguồn nguyên liệu dùng làm thuốc hiện nay chủ yếu đến từ Trung Quốc.

4. Thu hái và sơ chế

Dược liệu tri mẫu được thu hái vào khoảng tháng 3 – 4 hằng năm. Sau khi đào rễ sẽ tiến hành loại bỏ rễ con rồi đem rửa sạch và phơi hoặc sấy khô.

dược liệu tri mẫu
Rễ của cây tri mẫu sẽ được thu hái và sơ chế để làm vị thuốc

5. Bảo quản

Cần bảo quản dược liệu trong túi kín, để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nấm mốc và mối mọt.

6. Thành phần hóa học

Saponin (ở dạng asphori) là thành phần hóa học chủ yếu được tìm thấy trong dược liệu này. Ngoài ra, nó còn có chứa các thành phần khác như vitamin PP, chất dính, chất nhầy… cùng nhiều thành phần chưa được xác định cụ thể.

Vị thuốc tri mẫu

1. Tính vị

Tri mẫu có vị đắng, tính hàn và không độc.

2. Quy kinh

Có tác động vào 3 kinh là Vị, Thận và Tỳ.

3. Tác dụng dược lý

Theo y học hiện đại:

  • Giảm thân nhiệt: Đối với cả chứng hư hay thực nhiệt thì kết quả nghiêm cứu thực nghiệm cho thấy tri mẫu đều có tác dụng hạ thân nhiệt rõ rệt.
  • An thần: Dược liệu có thể làm giảm tính hưng phấn của hệ thống thần kinh. Tác dụng này của tri mẫu sẽ phát huy tốt hơn khi kết hợp với các dược liệu khác. Kết hợp với toan táo nhân sẽ làm giảm tính hưng phấn vỏ đại não, hỗ trợ điều trị mất ngủ. Kết hợp với hoàng bá sẽ giúp làm giảm tính kích thích tình dục. Kết hợp với bạch thược có thể làm tăng hưng phấn thần kinh cơ. Và khi kết hợp với quế chi sẽ cho tác dụng giảm đau trong trường hợp thấp khớp.
  • Kháng khuẩn: Tri mẫu được chứng minh là có tác dụng ức chế hoạt động của trực khuẩn thương hàn, tụ cầu khuẩn hay trực khuẩn đường ruột.

Theo y học cổ truyền:

  • Tư thận, bổ tỳ, ích khí, tán hỏa nên được dùng chủ trị bệnh tiểu đường.
  • Tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế, tư thận bổ thủy.
  • Chủ trị sốt cao, đổ nhiều mồ hôi, sốt khát nước.
  • Có tác dụng chữa ho, viêm khổi, viêm tai giữa mãn tính.
  • Chữa phụ nữ động thai.

4. Cách dùng – liều lượng

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng dược liệu theo nhiều cách khác nhau. Trường hợp dùng thuốc ở dạng sắc thì chỉ nên dùng trong khoảng từ 4 – 10g/ngày.

Các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu tri mẫu

Tri mẫu là dược liệu góp tên mình trong rất nhiều các bài thuốc chữa bệnh. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:

1. Thanh nhiệt giáng hỏa

  • Bài thuốc 1: Cần chuẩn bị 12g tri mẫu, 24g thạch cao sống, 8g cam thảo, 8g ngạnh mễ. Sắc uống mỗi ngày 1 thang đặc trị bệnh nhiệt cấp tính với các triệu chứng như sốt cao, miệng khát, đổ nhiều mồ hôi.
  • Bài thuốc 2: Chuẩn bị 32g tri mẫu, 62g thạch cao, 6g thuyền thoái, 6g liên kiều. Sắc uống mỗi ngày 1 thang với 1 lít nước trong 15 phút ở trên lửa nhỏ.

2. Nhuận phổi, dịu ho

  • Bài thuốc 1: Cần có 12g tri mẫu, 12g bối mẫu. Sắc mỗi ngày 1 thang thuốc để uống. Sử dụng trong một số trường hợp như viêm phế quản mãn tính, viêm phổi, ho vì âm hư phổi nhiệt.
  • Bài thuốc 2: Chuẩn bị 16g tri mẫu, 8g bối mẫu, 12g hoàng kỳ, 8g sài hồ, 12g tử uyển, 12g hạnh nhân, 12g mã đậu linh, 12g pháp bán hạ, 12g tang bạch bì, 12g khoảng đông hoa và 2g bạch phàn. Sắc uống 1 thang/ngày chủ trị ho do nhiệt phổi, có đờm vàng, tinh thần mệt mỏi.
công dụng của tri mẫu
Kết hợp tri mẫu với các dược liệu phù hợp có thể giúp đẩy lùi cơ ho do phổi hư yếu

3. Chữa phì đại tuyến tiền liệt

  • Chuẩn bị: 20g tri mẫu, 20g ngưu tất, 20g hoàng bá, 10g đại hoàng, 30g đơn sâm, 40g ích mẫu.
  • Thực hiện: Các dược liệu đem rửa sạch rồi cho vào ấm sắc chung với 1 lít nước trên lửa nhỏ. Đến khi nước thuốc rút xuống chỉ còn phân nửa thì tắt bếp. Uống khi thuốc còn ấm mỗi ngày chỉ 1 thang.

4. Bài thuốc sinh thân chỉ khát

  • Chuẩn bị: 16g tri mẫu, 16g thiên hoa phấn, 12g cát căn, 16g sơn dược, 12g hoàng kỳ, 8g ngũ vị tử, 12g kê nội kim.
  • Thực hiện: Sắc thuốc để uống mỗi ngày 1 thang. Dùng đặc trị các triệu chứng bệnh đái tháo đường.

5. Hỗ trợ điều trị ung thư dạ dày, thực quản

  • Chuẩn bị: 15g tri mẫu, 20g đương quy, 20g đẳng sâm, 15g thiên môn, 15g đại giả thạch, 10g thị sương, 8g bán hạ.
  • Thực hiện: Tất cả nguyên liệu đã chuẩn bị cho vào ấm sắc chung với 800ml nước đến khi còn phân nửa. Mỗi ngày chỉ dùng 1 thang thuốc duy nhất.

6. Trị gầy ốm hư lao ở phụ nữ

  • Chuẩn bị: 30g tri mẫu, 30g hoàng cầm, 30g mạch mồn, 40g sài hồ, 20g chích thảo, 40g sinh địa, 30g thăng ma, 30g xích thược, 30g xạ can.
  • Thực hiện: Các dược liệu trên đem tán thành bột mịn. Mỗi lần chỉ dùng 16g, kết hợp với 0,2g sinh khương và 27 lá đạm trúc diệp rồi sắc uống.

7. Trị nội nhiệt, phiền táo ở phụ nữ mang thai

  • Chuẩn bị: Tri mẫu và nhục táo với hàm lượng bằng nhau.
  • Thực hiện: Dược liệu đem tán bột rồi làm hoàn. Mỗi ngày uống khoảng từ 12 – 16g với nước cháo.

8. Chữa ôn bệnh, miệng khô khát, sốt cao nhức đầu

  • Chuẩn bị: 20g tri mẫu, 40g thạch cao, 40 – 60g gạo tẻ, 8g cam thảo.
  • Thực hiện: Các nguyên liệu cho vào ấm để sắc cùng với 1 lít nước. Đến khi lượng nước rút còn phân nửa thì tắt bếp. Nên uống khi nước thuốc còn đủ độ ấm.

9. Chữa sốt về chiều, đổ nhiều mồ hôi

  • Chuẩn bị: 16g tri mẫu, 12g mạch môn và 14g hoàng bá.
  • Thực hiện: Sắc chung các dược liệu với 600ml nước trên lửa nhỏ trong 10 phút. Uống mỗi ngày 1 thang khi thuốc còn ấm.

10. Chữa dương vật cương luôn

  • Chuẩn bị: 4g tri mẫu, 4g hoàng bá, 4g mộc thông, 4g xa tiền, 4g cam thảo.
  • Thực hiện: Cho hết dược liệu vào trong ấm rồi cho 800ml nước vào sắc chung. Khi lượng nước rút còn khoảng 400ml thì tắt bếp và uống 1 thang/ngày.

Những lưu ý khi sử dụng tri mẫu để chữa bệnh

Tri mẫu mặc dù có tác dụng tốt trong điều trị nhiều bệnh lý nhưng trong quá trình sử dụng dược liệu này bạn cần hết sức chú ý. Tuyệt đối không sử dụng tri mẫu trong trường hợp tỳ hư hay tiêu chảy.

Thông tin về dược liệu tri mẫu được bài viết tổng hợp chỉ có giá trị tham khảo. Tốt nhất để đảm bảo sự an toàn cho sức khỏe, bạn nên tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi áp dụng bất cứ một bài thuốc nào từ tri mẫu.

Ngày đăng 09:39 - 04/06/2023 - Cập nhật lúc: 13:05 - 05/06/2023
Chia sẻ:

Cẩu tích – Cây lông cu li

Cẩu tích là vị thuốc Nam quý, có tác dụng bồi bổ can thận và trừ phong thấp. Với nhiều công dụng hữu ích, dược liệu này được sử dụng…

Sâm ngọc linh

Sâm ngọc linh được xem là thảo dược tốt đối với sức khỏe con người và thường được sử dụng để tăng cường sức khỏe, giảm căng thẳng, ngăn ngừa…
Cây chè rừng

Cây Chè Rừng

Cây chè rừng là một trong những loại thảo dược lành tính được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc chữa bệnh răng miệng, điều hòa huyết áp, giảm…

Hoàng kỳ

Hoàng kỳ có vị ngọt, tính ấm, tác dụng tiêu thũng, sinh cơ, cố biểu, mạnh gân xương, ích vệ và lợi thủy. Vị thuốc này không chỉ được sử…

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bác sĩ phụ trách

Bác sĩ Phạm Thị Minh Dương

Bác sĩ phụ trách chuyên môn

Xem nhiều

Đặt câu hỏi

Chia sẻ
Bỏ qua