Thổ phục linh

Bác sĩ phụ trách

Bác sĩ Phạm Thị Minh Dương

Bác sĩ phụ trách chuyên môn

Thổ phục linh là thảo dược quý có vị ngọt, tính bình, quy vào các kinh Can, Vị, chủ trị phong thấp, vẩy nến, viêm da, đau dây thần kinh tọa, u nang buồng trứng, đau bụng kinh… Khi sử dụng nên tránh uống nước trà hoặc dùng chung với các thuốc tân dược.

cây Thổ phục linh

  • Tên khác: Khúc khắc, linh phạn đoán, cậm cù, sơn lỳ lương, dây khum, kim cang, hồng thổ linh, thổ tỳ giải, sơn trư phấn, dây chắt, mọt hoi đòi, tơ pớt
  • Tên gọi khoa học: Smilax glabra Roxb
  • Họ: Kim cang (Smilacaceae)

 Mô tả về cây thổ phục linh

1. Đặc điểm

  • Thân: Đây là dạng cây dây leo, thân mềm, toàn thân không có gai, sống lâu năm
  • Lá: Hình trứng, trái xoăn hoặc hình bầu dục, đầu lá nhọn, phía dưới cuống hình trái tim, mọc so le. Mỗi lá có chiều dài trung bình cỡ 5 -11 cm, rộng khoảng 3-5 cm. Phía dưới cuống lá có tua cuốn. Lá màu xanh, mặt trên sáng bóng, mặt dưới xanh nhạt hơn và hôi trắng giống như có phấn phủ bên ngoài.
  • Hoa: Thường nở vào tháng 5 -6 hàng năm. Bao gồm cả hoa đực và hoa cái mọc thành cụm ở ngay kẽ lá, hình táng nối với thân bằng một cuống dài. Hoa thổ phục linh thường có màu hồng, một số hoa điểm màu chấm đỏ.
  • Quả: Cây thường ra quả vào tháng 7 – 10 hàng năm. Quả hình tròn, nhỏ, mọc thành chùm, kích thước đường kính dao động từ 8 – 10mm. Khi còn non có màu xanh rồi chuyển dần sang màu tím, đỏ và lúc chín hẳn sẽ có màu đen. 
  • Hạt: Hình trứng, mỗi quả chứa từ 2 – 4 hạt

2. Bộ phận dùng

Thân rễ ( một số người gọi là củ )

3. Đặc điểm dược liệu

Củ kim cang chất cứng, có thể có hình trụ dẹt hoặc là một khối kích thước dài ngắn không đều nhau. Xung quanh có các chồi và rễ con mọc ra như mấu. Mặt ngoài củ màu nâu, chỗ lồi, chỗ lõm. Lớp vỏ chứa vân nứt, có thể có vẩy.

Đem củ thái lát có mặt cắt màu trắng hoặc màu nâu đỏ nhạt, hình dáng hơi tròn dài hoặc bất định. Sờ vào thấy chất bột. Lát cắt hơi dai và khó bẻ gãy. Khi bẻ có thể thấy bụi bột bắn ra. Nhúng miếng củ thổ phục linh vào nước thấy hơi trơn và dính. Nếm có vị hơi ngọt, không mùi.

4. Phân bố

Cây thổ phục linh ưa sống ở các nước có khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới trong khu vực Châu Á hoặc các nước Đông Nam Á:

  • Tại Châu Á: Cây phân bố nhiều ở Trung Quốc, Ấn Độ hoặc Đài Loan
  • Tại Đông Nam Á: Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Lào, Myanma, Campuchia, Malaysia…

Riêng ở nước ta, cây thường sinh trưởng chủ yếu ở các vùng rừng núi, thung lũng hoặc trung du ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Bao gồm các tỉnh như Lạng Sơn, Nghệ An, Khánh Hòa, Kon Tun hay Lâm Đồng. 

5. Thu hái – sơ chế

Thổ phục linh thường sống leo bám trên các lùm bụi. Thân rễ được thu hái quanh năm nhưng có dược tính tốt nhất là vào mùa hạ. Dược liệu tươi đem về sẽ được rửa sạch, cắt bỏ hết các rễ con mọc xung quanh. Có 3 cách sơ chế như sau:

  • Để nguyên đem phơi hoặc sấy khô
  • Ngâm nước nóng vài phút rồi thái lát, phơi khô
  • Ủ 3 ngày cho mềm rồi thái lát mỏng. Sau đó mới đem phơi ngoài nắng to hoặc sấy cho thật khô

6. Bảo quản

Cất trong hũ đậy kín hoặc cho vào bịch nilong. Để thuốc nơi thoáng mát và khô ráo sẽ bảo quản được lâu và không bị ẩm mốc.

7. Thành phần hóa học

– Lá và ngọn non:

  • Nước 83,3%
  • Protein 2,4%
  • Glucid 8,9%
  • Xơ 2,2%
  • Tro 1,2%
  • Caroten 1,6%
  • Vitamin C 18%

– Thân rễ:

  • Tinh bột
  • Sitosterol
  • Stigmasterol
  • Smilax saponin
  • Tigogenin
  • Bêta-sitosterol
  • Tamin
  • Chất nhựa
  • Tinh dầu

Vị thuốc thổ phục linh 

dược liệu thổ phục linh
Thân rễ là bộ phận của cây phục linh được sử dụng làm dược liệu

1. Tính vị

Vị hơi ngọt, tính bình

2. Quy kinh

Thổ phục linh có khả năng đi vào các kinh Can, Vị

3. Tác dụng dược lý và chủ trị

Theo Đông y, thổ phục linh có công dụng giải độc, khử phong, trừ thấp, làm mạnh gân cốt. Chủ trị đau nhức xương khớp, phong thấp, lở ngứa, giang mai, mụn nhọt, đau bụng kinh, ngộ độc thủy ngân, mề đay, nổi mẩn ngứa, rôm sảy và nhiều căn bệnh khác.

4. Cách dùng và liều lượng

  • Liều lượng: 15-30g một ngày hoặc cao hơn nếu được thầy thuốc chỉ định
  • Cách dùng: Thổ phục linh được dùng dưới dạng thuốc sắc, cô đặc thành cao hoặc tán bột làm hoàn. Có thể dùng độc vị hoặc phối hợp cùng các thảo dược khác để gia tăng hiệu quả.

5. Độc tính

Thổ phục linh khi dùng với liều cao có thể gây kích thích dạ dày. Một số trường hợp có thể bị dị ứng với thảo dược này.

Thông báo cho thầy thuốc ngay nếu bạn gặp bất cứ tác dụng phụ nào xấu xảy ra trong quá trình điều trị bệnh bằng kim cang.

Bài thuốc sử dụng thổ phục linh

1. Điều trị phong thấp, đau nhức xương khớp, sang lở

  • Chuẩn bị: 20 – 40g thổ phục linh, 100g thịt lợn
  • Cách dùng: Đem 2 nguyên liệu  hầm chung với nhau, ăn cả nước lẫn cái

2. Điều trị bệnh vẩy nến

  • Thành phần: 40g kim cang, cây cải trời ( còn gọi là cây cải ma, hạ khô thảo nam) 80g
  • Cách dùng: Đem 2 vị thuốc trên sắc với 5 bát nước. Đun sôi, vặn nhỏ lửa nấu cho đến khi cạn còn 3 chén. Chia làm 4 lần uống trong ngày vào buổi sáng, trưa, chiều, tối. Dùng liên tục khoảng 2 – 3 tháng để cải thiện các triệu chứng vẩy nến và ngăn ngừa bệnh tái phát.

3. Trị dị ứng, giảm viêm

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh 15 – 30g
  • Cách dùng: Sắc nước hoặc ngâm rượu uống

4. Điều trị bệnh ung nhọt, nhiễm vi trùng giang mai gây hạch độc, lở loét miệng

  • Thành phần: 60g thổ phục linh, nhẫn đông hoa 15g, mũi mác 15g, mã xì hiện 20g, cam thảo 5g
  • Cách dùng: Sắc tất cả lấy nước đặc uống. Kiên trì uống mỗi ngày một thang trong nhiều ngày liền để thấy được kết quả.

5. Trị bệnh thấp khớp

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh, thạch cao, hy thiêm, ké đầu ngựa, ngạch mễ mỗi loại 20g; Ý dĩ, chi mẫu, liên kiều, đan sâm, tang chi, phòng phong, bạch thược ( mỗi loại 12g); xương truật, quế chi mỗi loại 8g; Kê huyết đằng, tỳ giải, ngân hoa mỗi loại 16g; cam thảo 6g.
  • Cách dùng: Sắc mỗi ngày 1 thang chia làm 2-3 lần uống

6. Kích thích tiểu tiện

  • Chuẩn bị: 10 – 20g thổ phục linh
  • Cách dùng: Nấu nước uống hàng ngày thay cho trà giúp lợi tiểu

7. Điều trị bệnh nổi mề đay, mẩn ngứa, viêm da cơ địa

  • Chuẩn bị: Củ thổ phục linh 30g, nhẫn đông hoa 20g, thương nhĩ tử 15g
  • Cách dùng: Sắc lấy nước đặc uống 3 – 4 lần trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang liên tục trong 3 – 5 ngày

8. Điều trị ghẻ lở, nhọt độc

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh 2kg, nguyên sinh địa 200g, rễ tranh 600g
  • Cách dùng: Các vị thuốc trên đem giã nhỏ hoặc thái thành lát mỏng. Cho vào nồi to rồi đổ thật nhiều nước vào nấu trong khoảng 8 giờ liền. Lọc bỏ xác thuốc rồi tiếp tục nấu nước cho cô đặc thành cao, bảo quản trong hũ thủy tinh. Mỗi lần dùng lấy 6 thìa cao pha với một ly nước sôi uống. Ngày dùng 2 lần trước bữa ăn trưa và tối khoảng 1 giờ.

9. Trị đau nhức cơ thể, nổi hạch ở hai bên âm hộ

  • Chuẩn bị: 20g thổ phục linh, 20g rễ cây bươm bướm, 20g rễ quýt rừng
  • Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang

10. Điều trị viêm da

  • Cách 1: 20g kim cang sắc lấy nước uống nhiều lần trong ngày cho hết
  • Cách 2: Chuẩn bị 30g kim cang, 20g nhẫn đông đằng, 15g thương nhĩ. Sắc uống 1 thang mỗi ngày

11. Điều trị viêm da sinh mủ

  • Chuẩn bị: 40g thổ phục linh, 40g nhẫn đông hoa, 12g quốc lão
  • Cách dùng: Sắc uống làm 2 – 3 lần trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang liên tục cho đến khi khỏi bệnh

12. Chữa đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh 30g; mã kế 15g; xuyên quy, tiểu hồi hương, hương thảo, mạt dược, hàn phần mỗi loại 10g; dã thiên ma 15g.
  • Cách dùng: Sắc uống trước kỳ hành kinh 3 ngày. Một liệu trình dùng liên tục trong 7 ngày.

13. Chữa cam tích, tỳ vị kém, cơ thể gầy yếu, bụng to, tay chân buồn bằn, tâm phiền nhiệt không yên

  • Chuẩn bị: 16g thổ phục linh, 12g dã miên hoa căn
  • Cách dùng: Tất cả tán thành bột mịn, đem nấu chung với gan lợn hoặc nấu cháo ăn

14. Trị mụn nhọt

  • Cách 1: Chuẩn bị song hoa, bồ công anh mỗi loại 20g, củ thổ phục linh 30g, cam thảo dây 10g, vỏ núc nác 15g. Đem sắc với 4 chén nước chia 2 lần uống. Một liệu trình nên dùng thuốc trong 5 ngày liên tục để trị mụn nhọt dứt điểm.
  • Cách 2: Lấy bột thổ phục linh trộn chung với giấm tạo thành hỗn hợp hơi sền sệt. Thoa ngoài khu vực bị mụn nhọt mỗi ngày 2 -3 lần.

15. Điều trị nấm kẽ chân ( dân gian gọi là nước ăn chân)

  • Chuẩn bị: Củ thổ phục linh 20g, tất bát 20g, ngưu tất nam 16g
  • Cách dùng: Tất cả đem nấu với 1 lít nước. Ngâm chân trong 20 phút rồi rửa sạch, lau khô giúp giảm ngứa, làm mau khô tổn thương.

16. Hỗ trợ điều trị bệnh suy tim, hồi hộp, lo âu, mất ngủ, ngủ không yên giấc

  • Cách 1: Chuẩn bị 12g thổ phục linh, 50g hạt sen khô. Trước tiên đem thổ phục linh hấp cách thủy 2 tiếng. Hạt sen đem ngâm với nước ấm 30 phút rồi luộc sơ, cho vào nồi hấp chung với thổ phục linh cho đến khi chín mềm. Dọn ra ăn nóng. Mỗi tuần dùng 3 – 4 lần.
  • Cách 2: 8g thổ phục linh, 12g ích trí (long nhãn), 50g hạt sen khô, tàu hũ ky hoặc tim lợn 100g. Hạt sen luộc sơ rồi đem chưng cách thủy cùng các nguyên liệu còn lại trong 2 giờ. Dùng nóng mỗi tuần vài lần.

17. Chữa bệnh đau dây thần kinh tọa

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh 30g, khoăn cân đằng 20g, ngưu tất nam 20g, tầm gửi dâu 20g, cốt toái bổ 10g
  • Cách dùng: Sắc uống mỗi ngày 1 thang

18. Điều trị bệnh tràng nhạc, lao hạch ở cổ ( loa lịch )

  • Cách 1: Chuẩn bị bột kim cang 20g, gạo tẻ 50g. Nấu cháo ăn
  • Cách 2: Dùng 30g kim cang sắc uống mỗi ngày 1 lần

19. Trị rôm sảy cho trẻ em và người lớn

  • Chuẩn bị: 30g thổ phục linh
  • Cách dùng: Sắc lấy nước đặc bôi vào chỗ nổi rôm  ngày 3 – 5 lần. Ngoài ra nên kết hợp dùng nước thuốc pha loãng để tắm nhằm tăng hiệu quả điều trị.

20. Chữa chàm da (eczema )

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh
  • Cách dùng: Tán thuốc thành bột mịn. Khi dùng lấy bột thổ phục linh quậy chung với một ít nước đắp vào khu vực cần điều trị 30 phút. Mỗi ngày thực hiện 3 lần trong 5 ngày liên tục.

21. Điều trị u nang buồng trứng

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh và mẫu lệ mỗi vị 30g; Hoàng bá, hải tảo, hạ khô thảo, đương quy, trạch tả, đan sâm, hương phụ mỗi loại 15g; Ngưu tất, bào sơm xuyên giáp mỗi loại 10g.
  • Cách dùng: Tất cả đem sắc uống vài lần trong ngày, mỗi ngày 1 thang

22. Điều trị bệnh tê thấp, đau nhức gân xương

  • Cách 1: Chuẩn bị: kim cang 20g, ráng bay 10g, củ ráy rừng và đương quy mỗi loại 8g, bạch chỉ 6g. Sắc lấy nước chia 2 – 3 lần uống. Thuốc sắc ngày nào uống hết trong ngày đó, hôm sau thay thuốc mới.
  • Cách 2: 50g kim cang, 100g thịt lạc lợn. Thổ phục linh gọt vỏ, thái miếng vừa ăn, thịt lợn bằm nhuyễn. Đem nấu chín thành canh chia 2 lần ăn trong ngày.

23. Điều trị bệnh giang mai

  • Cách 1: Dùng 40g thổ phục linh, 16g dạ hợp 16g, vỏ núc nác 16g, phắt ma 10g, gai bồ kết 8g. Đem gai bồ kết thiêu tồn tính rồi sắc cùng các nguyên liệu còn lại uống ngày 1 thang
  • Cách 2: Thổ phục linh 60g, phắt ma 15g, bạch dương tiên 15g, cam thảo 5g. Sắc uống ngày 1 thang, hết 30 ngày là một liệu trình.

24. Cải thiện chức năng của dạ dày

  • Chuẩn bị: 10- 12g thổ phục linh
  • Cách dùng: Đem thuốc sắc uống hoặc cô đặc thành cao với số lượng lớn dùng dần.

25. Điều trị bệnh phụ khoa ( đới hạ ), băng huyết

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh, liều dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc
  • Cách dùng: Sắc lấy nước rồi thêm đường đỏ uống nếu bị băng huyết. Trường hợp bị bệnh phụ khoa thì thêm đường trắng.

26. Chữa phong thấp, bổ can thận, kích thích lưu thông khí huyết

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh, cà gai leo, cỏ xước, thiên niên kiện mỗi loại 300g, lá lốt 800g, quế chi 100g
  • Cách dùng: Đem các vị thuốc phơi khô, tán bột rồi cho vào bình thủy tinh ngâm với 5 lít rượu trắng 40 độ. Sau 10 ngày có thể dùng. Mỗi lần uống 30ml x 2 lần/ngày.

27. Điều trị nhiễm trùng bàng quang

  • Chuẩn bị: 30g thổ phục linh, xa tiền thảo 20g, râu ngô 20g
  • Cách dùng: Nấu nước đặc uống

28. Hỗ trợ điều trị ung thư

  • Bệnh ung thư ở các bộ phận trong đường tiêu hóa: Dùng 30g kim cang, 20g sơn khương, 10g nấm hương. Sắc lấy nước uống.
  • Ung thư bàng quang: Kết hợp 30g kim cang với 20g cỏ tâm giác và 20g trà thụ căn sắc uống
  • Bệnh ung thư hạch: Dùng 100g bột kim cang nấu nước uống hoặc thêm vào cháo ăn hàng ngày.

29. Giải độc, bồi bổ cơ thể

  • Chuẩn bị: 80 thổ phục linh, 160g thịt lợn, 20g sinh địa, 1 miếng trần bì nhỏ
  • Cách dùng: Thịt heo thái miếng nhỏ đem hầm với các vị thuốc trong 2 giờ. Nêm thêm chút muối rồi ăn khi còn nóng.

30. Chữa đi tiểu ra máu:

  • Chuẩn bị: Thổ phục linh và rễ chè mỗi loại 20g.
  • Cách dùng: Sắc lấy nước đặc, quậy thêm đường vào uống

Lưu ý khi sử dụng thổ phục linh

Chống chỉ định

  • Người có thể can thận âm hư, tỳ vị hư hàn
  • Bệnh nhân bị dị ứng với thổ phục linh hoặc bất kì chất nào có trong dược liệu này

Thận trọng khi sử dụng:

Trước khi dùng thổ phục linh, hãy tham khảo ý kiến các nhà chuyên môn nếu bạn nằm trong nhóm đối tượng sau:

  • Bà bầu
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Người đang được điều trị bệnh bằng các thuốc khác, bao gồm cả thuốc tân dược, thảo dược và thực phẩm chức năng.
  • Người đang mắc bệnh, đặc biệt là hen suyễn hoặc các vấn đề về thận

Kiêng kị

Thổ phục linh kỵ với nước trà. Dùng hai loại này cùng lúc có thể dẫn đến rụng tóc. Vì vậy tránh sử dụng nước trà để uống với dược liệu.

Tương tác thuốc

Dược liệu này có thể tương tác với một số loại tân dược sau:

  • Digoxin (Lanoxin®)
  • Lithium

Nếu tương tác xảy ra, nó có thể làm giảm tác dụng của thuốc hoặc gây ra nhiều tác hại cho sức khỏe. Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho thầy thuốc biết nếu bạn được kê đơn có thổ phục linh.

Bạn có thể tham khảo thêm:

Ngày đăng 09:57 - 04/06/2023 - Cập nhật lúc: 13:07 - 05/06/2023
Chia sẻ:

Nấm lim xanh

Nấm lim xanh là một loại nấm mọc ở rễ hoặc thân cây Lim. Theo một số nghiên cứu về dược tính, thảo dược này có tác dụng hỗ trợ…
cây vả

Vả

Cây vả từ rất lâu đời đã được tận dụng để làm dược liệu chữa bệnh. Cả phần quả, rễ và lá đều là vị thuốc góp tên trong nhiều…
Cây giổi

Cây Giổi

Cây giổi là một loại cây dược liệu quý của núi rừng Tây Bắc. Loại cây này được biết đến với khả năng đem lại nhiều công dụng chữa bệnh…
tri mẫu

Tri mẫu

Tri mẫu là dược liệu được sử dụng phổ biến từ lâu đời với nhiều tác dụng như thanh nhiệt, tư thận, nhuận phế, bổ tỳ... Loại dược liệu này…

Bình luận (1)

  1. Nguyễn Len
    Nguyễn Len says: Trả lời

    Thưa bác sĩ uống thổ phục linh có sạch mỡ máu ko a?

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bác sĩ phụ trách

Bác sĩ Phạm Thị Minh Dương

Bác sĩ phụ trách chuyên môn

Xem nhiều

Đặt câu hỏi

Chia sẻ
Bỏ qua