Cây tầm xuân

Bác sĩ phụ trách

Bác sĩ Phạm Thị Minh Dương

Bác sĩ phụ trách chuyên môn

Cây tầm xuân là dược liệu được sử dụng phổ biến trong  Đông y với nhiều tác dụng chữa bệnh quý như trị táo bón, chảy máu cam, nhọt độc, bỏng, khó tiểu, nôn ói ra máu… Người bệnh có thể dùng hoa, lá, rễ hay quả của thảo dược này để trị bệnh theo hướng dẫn dưới đây.

Cây tầm xuân
Cây tầm xuân không chỉ cho hoa đẹp mà còn là dược liệu quý trong đông y

  • Tên khác: Dã tường vi, thích hoa, thập tỉ muội…
  • Tên khoa học: Rosa multiflora Thunb
  • Họ: Hoa hồng (Rosaceae)

Mô tả về cây tầm xuân

Đặc điểm thực vật

  • Cây mọc thành bụi, toàn thân có nhiều gai nhọn. Chiều cao trung bình mỗi cây dao động từ 1 – 5 mét. Tuy nhiên một số cây có thể sống bám vào các cây khác và leo cao lên tới ngọn của chúng.
  • Lá tầm xuân dạng kép lông chim, có 5 – 7 lá chét nhỏ.
  • Cây cho ra hoa có 5 cánh, đường kích khoảng 4 – 6cm. Ban đầu hoa có màu hồng nhạt, sau chuyển sang sắc hồng đậm rồi cuối cùng có màu trắng.
  • Quả chín màu cam đỏ, kích thước khoảng 1,5 đến 2 cm.

Phân bố

Cây tầm xuất vốn là một dạng hoa hồng leo có xuất xứ từ các nước Châu Âu, khu vực Tây Á và Tây Bắc Phi.

Trong những năm gần đây, cây giống tầm xuân được bán nhiều hơn ở nước ta. Loại cây này được mọi người ưa chuộng mua về trống làm cảnh nhờ có hoa đẹp cùng nhiều tác dụng quý đối với sức khỏe con người.

Bộ phận dùng

Cả thân, rễ, lá, ngọn non và quả tầm xuân đều được dùng làm thuốc chữa bệnh.

Thu hái – Sơ chế

  • Hoa tầm xuân được thu hoạch vào mùa hạ
  • Lá và rễ được thu hoạch quanh năm
  • Quả được hái về làm thuốc khi chín

Các bộ phận trên đem về rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi/sấy khô 

Bảo quản

Dược liệu khô rất dễ bị ẩm mốc. Vì vậy cần bảo quản nơi khô ráo trong điều kiện nhiệt độ phòng là tốt nhất.

Thành phần hóa học

Phân tích thành phần hóa học của cây tầm xuân ghi nhận một số hợp chất chống oxy hóa. Ngoài ra, trong quả tầm xuất còn chứa hàm lượng vitamin C dồi dào. Riêng phần rễ có các thành phần như triterpenic acid, sitosterol hay cachoa extract

Vị thuốc tầm xuân

Tính vị

  • Lá cây tầm xuân vị đắng, tính bình, hơi sáp
  • Quả vị chua, tính ấm
Lá và quả cây tầm xuân
Cả lá và quả cây tầm xuân đều có tác dụng chữa bệnh

Tác dụng dược lý và chủ trị 

Theo nghiên cứu hiện đại:

  • Dịch chiết từ rễ tầm xuân có khả năng chống đông máu, loại bỏ cholesterol xấu và các chất như triglycerid, lipoprotein trong huyết thanh. Đồng thời nó cũng giúp bảo vệ cơ tim, qua đó nâng cao sức khỏe tim mạch.
  • Lá có tác dụng sinh cơ, giúp vết thương nhanh liền sẹo

Theo y học cổ truyền, cây tầm xuân có tác dụng thanh nhiệt, giảm nóng trong, khu phong, lợi thấp, kích thích lưu thông tuần hoàn máu, tiêu độc, giảm đau. Chủ trị các chứng bệnh sau:

  • Vàng da do nhiều nguyên nhân ( hoàng đản)
  • Phù do viêm thận
  • Ly tật
  • Bí tiểu, tiểu không tự chủ, tiểu khó
  • Đái dầm ở trẻ em, đi tiểu nhiều lần vào ban đêm ở người già
  • Táo bón
  • Đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều
  • Nhọt độc
  • Trĩ xuất huyết…

Cách dùng và liều lượng

Cây tầm xuân được sử dụng làm thuốc dưới dạng sắc, giã tươi đắp vào tổn thương hoặc tán bột. Tùy theo bệnh lý mà sử dụng bộ phận thích hợp như hoa, lá, rễ hay quả. 

Liều lượng: Dùng theo khuyến cáo của thầy thuốc

Các bài thuốc sử dụng cây tầm xuân

+ Chữa tổn thương ngoài da gây chảy máu

  • Chuẩn bị: Rễ tầm xuân khô
  • Cách dùng: Tán bột mịn cất trong hũ có nắp đậy kín. Khi dùng lấy một ít rắc trên vết thương hoặc trộn chung với dầu vừng thành hỗn hợp sền sệt rồi thoa vào tổn thương.

+ Chữa u bướu tuyến giáp

  • Chuẩn bị: 5g hoa tầm xuân, 5g hoa trùng bì, 5g hoa thanh bì và 5g hoa hồng
  • Cách dùng: Đem các vị thuốc đã chuẩn bị sắc chung với nhau. Đổ 500ml nước nấu lửa nhỏ cho đến khi cạn còn 200ml. Gạn ra chia 3 lần uống trong ngày. Dùng tốt nhất khi còn ấm.

+ Trị cảm nắng ( biểu hiện : Nôn ói, tức ngực, khát nước… )

  • Cách 1: Sắc 3 – 9g hoa tầm xuân lấy nước đặc uống
  • Cách 2: Kết hợp 5g hoa tầm xuân với 10g rễ cây qua lâu, 30g sinh thạch cao và 15g dương cửu. Sắc kỹ chia 2 – 3 lần uống trong ngày. Đều đặn uống mỗi ngày 1 thang cho đến khi các triệu chứng bệnh chấm dứt
  • Cách 3: Dùng hoa tầm xuân và hoa đậu ván trắng mỗi loại 10g. Cả hai đem hãm với nước sôi giống như pha trà. Để khoảng 15 phút vớt xác ra, hòa thêm chút đường phèn vào uống.

+ Điều trị chảy máu cam, ói ra máu

  • Chuẩn bị: 6g hoa tầm xuân, 15g tử tuệ căn và 30g rễ cỏ tranh
  • Cách dùng: Tất cả các vị trên hợp thành một thang. Cho vào ấm sắc trong 30 phút lấy nước uống giúp cầm máu trong các trường hợp bị chảy máu cam, thổ huyết.
Tác dụng chữa bệnh của cây tầm xuân
Hoa tầm xuân có thể giúp chữa chảy máu cam

+ Trị bệnh ghẻ trong mùa hè

  • Chuẩn bị: Một ít rễ tuần xuân tươi
  • Cách dùng: Hãm trà rễ tầm xuân uống 2- 3 chén một ngày

+ Chữa sốt rét ( ngược tật )

  • Chuẩn bị: Hoa tầm xuân tươi
  • Cách dùng: Nấu nước uống thay cho trà

+ Điều trị bệnh tiểu đường, bệnh viêm loét niêm mạc miệng kéo dài

  • Chuẩn bị: 30ml sương đọng trên hoa tầm xuân được lấy vào buổi sáng sớm
  • Cách dùng: Pha sương thu được với một chút nước ấm uống trước khi ăn.

+ Điều trị mụn ung nhọt có mủ

  • Chuẩn bị: Lá tầm xuân khô, giấm, mật ong
  • Cách dùng: Nghiền lá tầm xuân thành bột mịn. Khi dùng lấy một ít trộn chung với giấm và mật ong sao cho được hỗn hợp đặc sệt. Đắp trực tiếp lên khu vực bị tổn thương mỗi ngày 1 lần. 

**Lưu ý: Chống chỉ định cho các trường hợp mụn đã bị vỡ loét.

+ Chữa phù cho bệnh nhân bị viêm thận

  • Cách 1: Chuẩn bị 3 – 6g quả tầm xuân đem sắc chung với 3 quả hồng táo uống hàng ngày
  • Cách 2: Dùng 20g quả tầm xuân và 3g đại hoàng làm thuốc sắc uống. Sắc mỗi ngày 1 thang chia làm 3 phần uống vào buổi sáng, trưa, tối.

+ Trị đau răng, chữa viêm loét miệng

  • Chuẩn bị: Rễ tầm xuân tươi
  • Cách dùng: Sắc nước đặc uống hoặc ngậm trong miệng 5 – 10 phút. Mỗi ngày thực hiện 3 lần.

+ Chữa viêm loét ở chân

  • Chuẩn bị: Lá tầm xuân tươi hoặc khô
  • Cách dùng: Nấu nước để vệ sinh vết thương 2- 3 lần trong ngày

+ Chữa bỏng

  • Cách 1: Lấy rễ tầm xuân tươi nấu nước rửa vết bỏng 
  • Cách 2: Rễ tầm xuân sấy khô, nghiền thành bột rồi trộn với dầu vừng đắp vào tổn thương.

+ Điều trị nhọt độc có biểu hiện sưng nề

  • Chuẩn bị: 1 nắm lá và cành non của cây tầm xuân, một ít muối ăn
  • Cách dùng: Đem nguyên liệu đã chuẩn bị giã nát với muối. Sau đó, đắp trực tiếp lên nốt mụn, dùng băng gạc y tế băng cố định lại. Thay thuốc 1- 2 lần mỗi ngày.

+ Điều trị liệt mặt, liệt nửa người do biến chứng của bệnh tăng huyết áp

  • Chuẩn bị: 15 – 30g rễ tầm xuân
  • Cách dùng: Sắc nước đặc cho bệnh nhân uống 3 lần một ngày

+ Chữa tiểu khó, bí tiểu

  • Chuẩn bị: 10g quả tầm xuân, mã đề và biển súc mỗi loại 30g
  • Cách dùng: Sắc thuốc với 500ml nước cho cạn còn một nửa. Gạn ra chia 2 -3 lần uống

+ Điều trị chứng chảy máu cam mãn tính

  • Chuẩn bị: 60g rễ tầm xuân, 300g thịt vịt già
  • Cách dùng: Rễ tầm xuân và thịt vịt cắt nhỏ hầm nhừ. Ăn món này vài lần trong tuần để mau khỏi bệnh.

+ Điều trị bệnh viêm khớp, liệt nửa người, rối loạn kinh nguyệt, ra nhiều khí hư, mất kiểm soát hoạt động tiểu tiện

  • Chuẩn bị: Rễ tầm xuân 15 – 30g
  • Cách dùng: Sắc lấy 300ml nước uống hết trong ngày

+ Chữa đái dầm ở trẻ nhỏ và chứng đi tiểu đêm nhiều lần ở người già

  • Chuẩn bị: 30g rễ tầm xuân
  • Cách dùng: Sắc nước chia 3 lần uống trong ngày hoặc hầm chung với thịt nạc lợn ăn

+ Điều trị bệnh áp xe phổi

  • Chuẩn bị: 15g rễ tầm xuân, 30g bo bo và 30g hạt bí đao
  • Cách dùng: Sắc các vị trên chung với nhau lấy nước đặc uống

+ Chữa bệnh trĩ ra máu, tổn thương do trật đả

  • Chuẩn bị: 30g rễ tầm xuân tươi
  • Cách dùng: Rửa sạch đất cát, giã nát rồi chắt lấy nước cốt rễ tầm xuân uống

+ Trị đau bụng kinh

  • Chuẩn bị 120g quả tầm xuân, một ít đường và rượu vang
  • Cách dùng: Sắc quả tầm xuân lấy nước đặc. Sau đó hòa chung với đường và rượu vang uống. Dùng khi còn ấm giúp giảm đau bụng kinh hiệu quả.

+ Điều trị bệnh rong huyết ở phụ nữ

  • Chuẩn bị: Cỏ nhọ nồi, tiên hạc thảo và rễ tầm xuân mỗi vị 30g và 10g cây ngải cứu đốt tồn tính.
  • Cách dùng: Mỗi ngày uống 1 thang dạng thuốc sắc

+ Điều trị táo bón

  • Chuẩn bị: 10g quả tầm xuân và 3g tướng quân
  • Cách dùng: Kết hợp 2 vị trên làm thuốc sắc uống mỗi ngày 1 thang.

+ Chữa vàng da ( hoàng đản )

  • Chuẩn bị: 15 – 24g rễ tầm xuân, 60g thịt nạc lợn, một ít rượu vang
  • Cách dùng: Đem rễ tầm xuân và thịt lợn hầm chín, thêm rượu vang vào. Ăn vài lần trong ngày cho hết.

Lưu ý khi dùng cây tầm xuân

  • Mức độ an toàn của cây tầm xuân đối với phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được chứng minh. Những đối tượng này nên tham khảo ý kiến thầy thuốc để đảm bảo chất lượng sữa mẹ cũng như sự an toàn của thai nhi.
  • Cây tầm xuân không có độc nhưng cũng không nên quá lạm dụng. Người bệnh chỉ nên dùng với liều lượng cho phép.
  • Một số bệnh nhân có thể bị dị ứng với thành phần có trong cây tầm xuân. Cần ngưng dùng thuốc ngay nếu thấy các dấu hiệu nghi ngờ bị dị ứng như nổi mề đay, ngứa ngoài da, trong người bứt rứt khó thở, nôn ói, tức ngực…
  • Thông báo cho thầy thuốc biết nếu bạn đang được điều trị bằng các loại thuốc thảo dược, thực phẩm chức năng hay thuốc tân dược khi được kê đơn có cây tầm xuân. Điều này là cần thiết nhằm tránh hiện tượng tương tác thuốc ngoài ý muốn.

Có thể bạn chưa  biết:

Ngày đăng 02:12 - 01/06/2023 - Cập nhật lúc: 02:12 - 02/06/2023
Chia sẻ:

Bán biên liên

Bán biên liên là dược liệu có vị ngọt cay, tính bình, chủ trị rắn độc cắn, nhọt độc, tiểu khó, sốt rét, viêm tai giữa... Vị thuốc này có…

Bạch đàn trắng

Bạch đàn trắng là dược liệu thường được sử dụng để bào chế thuốc kháng khuẩn đường hô hấp và một số bệnh lý ngoài da. Ngoài ra, dược liệu cũng…

Bạch biển đậu

Bạch biển đậu (đậu ván) được xếp vào nhóm thuốc bổ khí cùng với bạch truật, hoài sơn, đường quy, đảng sâm, nhân sâm và hoàng kỳ. Vì vậy đậu…

Bạch đồng nữ

Bạch đồng nữ là thảo dược quen thuốc có thể điều trị mụn nhọt, viêm gan, kinh nguyệt không đều... Tuy an toàn nhưng vẫn có trường hợp không được…

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bác sĩ phụ trách

Bác sĩ Phạm Thị Minh Dương

Bác sĩ phụ trách chuyên môn

Xem nhiều

Đặt câu hỏi

Chia sẻ
Bỏ qua